Fidelity National Title Insurance Company Skip Navigation Links
Trang chủ
Thông tin về Quyền sở hữuExpand Thông tin về Quyền sở hữu
Thư ViệnExpand Thư Viện
Văn Phòng
Người tiêu dùngExpand Người tiêu dùng
Về chúng tôiExpand Về chúng tôi
Liên lạc

Bản thuật ngữ và cụm từ này là phần chú giải của Fidelity National Title gồm các định nghĩa, nghĩa và mô tả ý nghĩa của một số thuật ngữ và cụm từ thường gặp nhất trong lĩnh vực ngành nghề của chúng tôi.

Hãy tìm các thuật ngữ và cụm từ theo thứ tự bảng chữ cái:

A |  B |  C |  D |  E |  F |  G |  H |  I |  J |  L |  M |  N |  O |  P |  Q |  R |  S |  T |  U |  V |  W

B


Backup Offer: Chào giá dự phòng -- Một sự chào giá phụ về việc mua tài sản, được sử dụng trong trường hợp chào giá đầu tiên (chính) thất bại. Sự chào giá dự phòng đặc biệt hữu ích khi chào giá chính chứa những khó khăn bất ngờ.

Balloon Note: Phiếu chót nợ -- Phiếu yêu cầu thanh toán theo định kỳ mà không đủ để trả dần đầy đủ số tiền được ghi trong phiếu trước ngày tới hạn, cốt để cho số vốn chính được biết đến như là "tiền chót nợ" tại lúc tới hạn.

Balloon Payment: Thanh toán chót nợ -- Thanh toán lần cuối cùng (đúng số dư) một phiếu chót nợ.

Bankruptcy: Phá sản -- Vụ kiện theo luật phá sản liên bang để giúp người mắc nợ (phá sản) giải quyết khoản nợ không thể khắc phục được. Tài sản của người phá sản được phân phối bởi tòa án cho những người chủ nợ theo sự thỏa mãn hoàn toàn về các khoản nợ, theo các ưu tiên và biệt lệ nhất định. Sự phá sản tự nguyện là do người mắc nợ thỉnh cầu; không tự nguyện là do các chủ nợ yêu cầu.

Base Map: Bản đồ cơ sở -- Bản đồ có thông tin cần thiết, chẳng hạn như bang, hạt, hoặc ranh giới thành phố, mà bản đồ dùng để làm dữ liệu chi tiết.

Beneficial Estate: Bất động sản sinh lợi -- Một bất động sản, quyền sở hữu bất động sản này đã bị trì hoãn, chẳng hạn như một di sản theo di chúc. Thông thường hơn, một bất động sản, sự sở hữu hợp pháp của tài sản chưa được giao, như là theo hợp đồng vềđất đai. Một bất động sản hợp lệ.

Beneficial Interest: Quyền lợi sinh lợi -- Sự sở hữu hợp lý, hơn là hợp pháp về tài sản như theo một hợp đồng đất đai.

Beneficiary: Người hưởng lợi -- (1) Người mà sự ủy thác phúc lợi được tạo ra cho họ. (2) Ở các tiểu bang mà chứng thư ủy thác thường được sử dụng thay cho văn tự thế chấp, người cho vay (người nhận thế chấp) được gọi là người hưởng lợi.

Beneficiary's Demand: Đòi hỏi của người hưởng lợi -- Các hướng dẫn bằng văn bản bởi một người hưởng lợi theo một chứng thư ủy thác chỉ ra và yêu cầu số tiền bảo hiểm cần thiết của một sự chuyển nhượng lại, toàn bộ hoặc một phần.

Beneficiary's Statement: Bản kê khai của người hưởng lợi -- Một bản khai bởi một người cho vay theo một chứng thư ủy thác, đưa ra các thông tin phù hợp cân thiết đối với chứng thư ủy thác đó, chẳng hạn như số dư chưa trả, tiền thanh toán hàng tháng, và lãi suất.

Bequeath: Để lại -- Cho tài sản cá nhân bằng di chúc.

Bequest: Vật để lại -- Tài sản cá nhân để lại bằng di chúc.

Bill of Sale: Hóa đơn bán -- Một chứng từ dùng để chuyển tài sản cá nhân.

Binder: Giao kèo -- Một bản báo cáo được phát ra bởi một công ty bảo hiểm quyền sở hữu đưa ra điều kiện của về quyền sở hữu đối với tài sản nào đó theo một ngày nào đó, và cũng đưa ra các điều kiện mà, nếu được thỏa mãn, sẽ khiến chính sách bảo hiểm về quyền sở hữu được ban hành. Cũng được gọi là sự cam kết. Một chính sách về bảo hiểm quyền sở hữu (được sử dụng chủ yếu bởi những người đầu tư) đòi hỏi một sự cắt giảm tỉ lệ cho một chính sách tương lai nếu tài sản được bán trong một thời gian cụ thể.

Blanket Mortgage: Văn tự thế chấp tổng thể -- (1) Một văn tự thế chấp bao gồm nhiều hơn một tài sản của người thế chấp, chẳng hạn như một văn tự thế chấp tất cả các lô đất của một chủ thầu trong một phân khu. (2) Một văn tự thế chấp bao gồm tất cả bất động sản của người thế chấp, cả ở hiện tại và tương lai. Khi được sử dụng trong nghĩa này, nó còn được gọi là văn tự thế chấp tổng quát.

Board of Equalization: Ban Cân đối  -- Một ban của tiểu bang chịu trách nhiệm về tính chất đồng đều hợp lý đối với những định giá thuế bất động sản địa phương khác khác nhau.

Boot: Vật thêm vào giúp cân đối giá trị  -- Một cái gì đó được đưa thêm vào. Thường được sử dụng trong trao đổi để đề cập đến một cái gì đó được đưa ra hơn là những tài sản chủ yếu được trao đổi, nhằm cân bằng các giá trị.

Broker, Real Estate: Người môi giới, Bất động sản -- Một người được tiểu bang cấp phép để thực hiện các thương vụ trao đổi bất động sản. Một người môi giới có thể nhận được tiền hoa hồng cho phần của họ trong việc dẫn mối cho người mua và người bán, chủ đất và người thuê đất, hoặc các bên trao đổi.

Bulk Sale: Bán số lượng lớn -- Một sự chuyển nhượng số lượng lớn, không giống như việc mua bán bình thường, tất cả hoặc gần như tất cả các hàng hóa và kiểm kê của một doanh nghiệp.

Business Opportunity: Cơ hội kinh doanh -- Việc bán hàng của một doanh nghiệp (có thể hoặc không bao gồm việc bán bất động sản). Một số bang yêu cầu phải có giấy phép kinh doanh bất động sản cho việc buôn bán này thậm chí khi không có sự dính líu của bất động sản. Luật Thương mại Thống nhất, quy chế của tiểu bang, và luật đặc biệt về giấy phép nước uống có cồn (khi áp dụng) nên được nghiên cứu bởi những người môi giới các cơ hội kinh doanh.

By Laws: Luật riêng - Các luật lệ và quy tắc, được tuân theo bởi một hiệp hội hoặc công ty, chi phối các hoạt động của nó.

Về đầu trang