Bản thuật ngữ và cụm từ này là phần chú giải của Fidelity National Title gồm
các định nghĩa, nghĩa và mô tả ý nghĩa của một số thuật ngữ và cụm từ
thường gặp nhất trong lĩnh vực ngành nghề của chúng tôi.
Hãy tìm các thuật ngữ và cụm từ theo thứ tự bảng chữ cái:
C
Cal-Vet Loans: Vốn vay dành cho lực lượng vũ trang -- Vốn vay bất động sản sẵn có đối
với các lực lượng vũ trang ở California, với mức lãi suất thấp.
Cancellation Clause: Điều khoản hủy bỏ -- Một điều
khoản trong một hợp đồng thuê hoặc hợp đồng khác, đưa ra các điều
kiện theo đó mỗi bên có thể hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng. Các điều kiện
có thể đơn giản như là việc ra thông báo hoặc phức tạp và đòi hỏi thanh
toán bởi bên muốn hủy bỏ.
Caravan: Thanh tra tài sản liệt kê -- Sự thanh tra các tài sản mới liệt kê,
hoặc là bởi toàn bộ các nhân viên bán hàng của một văn phòng hoặc bởi
các nhân viên bán hàng từ nhiều hơn một văn phòng cùng với một nhóm liệt
kê phức tạp. Nói chung được tiến hành trên một nền tảng căn bản.
Cashier's Check: Ngân phiếu của nhân viên thu phát ngân --
Ngân phiếu được rút bởi ngân hàng hơn là trên tài khoản của người gửi.
Một ngân phiếu của nhân viên thu phát ngân nói chung được chấp nhận để kết
thúc một cuộc mua bán mà không cần đợi để ngân phiếu thanh lý.
Caveat Emptor: Nguyên tắc người mua chịu trách nhiệm về hàng đã nhận -- "Nhắc
anh ta cẩn thận" Sự tối đa về pháp lý chỉ ra rằng người mua phải
chịu rủi ro về chất lượng hoặc các điều kiện của mặt hàng đã mua, trừ
phi được bảo hành hoặc có sự trình bày sai. Hiện tại, luật bảo vệ khách hàng
đã đặt nhiều trách nhiệm hơn đối với người bán và
người môi giới.
CC&R's (Covenants, Conditions, and Restrictions):
Điều khoản, Điều kiện và Giới hạn --
Một thuật ngữ được sử dụng trong một vài lĩnh vực để miêu tả những giới
hạn hạn chế có thể được áp đặt vào tài sản. Trong các lĩnh vực
khác, được gọi một cách đơn giản là những hạn chế.
Certificate of Deposit (C.D.): Chứng nhận tiền gửi --
Một số lượng tiền nhất định được gửi vào một tổ chức tiết kiệm trong một
khoảng thời gian cụ thể và nhận được lãi suất cao hơn so với một tài
khoản ngân hàng nếu để đến ngày tới hạn. Không có quyền được
rút tiền như là một tài khoản gửi ngân hàng. Cũng được gọi là một chứng
nhận tiền gửi có kỳ hạn (T.C.D.).
Certificate of Eligibility: Chứng nhận điều kiện hưởng --
Một chứng nhận được nhận bởi một cựu chiến binh từ một văn phòng Quản lý
Cựu chiến binh (V.A.), chỉ ra rằng người cựu chiến binh đó đủ tiêu chuẩn để
nhận được vốn vay V.A. được đảm bảo. Có một danh sách các yêu cầu (người
cựu chiến binh đó đã phục vụ khi nào, bao lâu, hình thức giải ngũ...) và
những yêu cầu này có thể được thu thập từ văn phòng V.A.
Certificate of Occupancy: Chứng nhận cư ngụ -- Một
giấy chứng nhận được cấp bởi sở xây dựng địa phương cho một người sửa
chữa nhà, chỉ ra rằng ngôi nhà đó ở trong điều kiện phù hợp để sử dụng.
Certificate of Sale: Chứng nhận mua bán -- Giấy
chứng nhận được cấp cho người mua tại một cuộc mua bán theo phán quyết
của tòa (như bán để truy thu thuế), mà sẽ trao cho người quyền sở hữu
một chứng thư theo sự xác nhận bán của tòa hoặc nếu khu đất đó không
được chuộc lại trong một thời gian được ấn định.
Certificate of Title: Chứng nhận quyền sở hữu -- Ở
các khu vực mà các luật sư thẩm tra các bản tóm tắt hoặc loạt quyền
sở hữu, một ý kiến dưới dạng văn bản, được thực hiện bởi các luật sư
thẩm vấn, chỉ ra rằng quyền sở hữu được trao như là được chỉ ra trong
bản tóm tắt.
Certified Check: Ngân phiếu bảo đảm -- Một ngân
phiếu cá
nhân được rút bởi một cá nhân, được chứng nhận (bảo đảm) là tốt. Ngân
hàng giữ quỹ chi trả cho ngân phiếu bảo đảm và sẽ không chi trả bất kỳ
ngân phiếu nào khác được rút từ tài khoản nếu những chi trả như thế cản trở
việc thanh toán ngân phiếu bảo đảm. Ngân hàng cũng sẽ không nhận sự vỡ nợ đối với một
ngân phiếu bảo đảm.
Chain of Title: Loạt quyền sở hữu -- Theo thứ tự
thời gian của việc chuyển nhượng một lô đất, từ người chủ ban đầu (thường là
chính phủ đối với chủ sở hữu hiện tại).
Chains and Links: Thước dây và mắt dây đạc -- Những
dụng cụ đo lường. Trong những đo lường về bất động sản (trắc địa) một
thước dây dài 66" hoặc 100 mắt dây đạc, mỗi mắt dây đạc là 7.92".
Việc đo lường có thể thay đổi khi được sử dụng ở những hiện trường không
phải trắc địa.
Chattel: Động sản -- Tài sản cá nhân.
Cistern: Thùng chứa nước -- Cái thùng dùng để chứa nước mưa
cho việc sử dụng ở những khu vực không có nước. Nước
được đưa vào thùng bằng cách bơm.
Closing: Đóng -- (1) Trong việc mua bán bất
động sản, thủ tục cuối cùng trong đó các tài liệu được hợp pháp hóa
và/hoặc được ghi chép, và vụ mua bán (hoặc vay) hoàn thành. (2)
Một thuật ngữ bán hàng trong đó thân chủ hay khách hàng được yêu cầu
đồng ý với vụ mua bán và ký vào hợp đồng. (3) Tín hiệu cuối cùng
trong mô tả hợp pháp về giới hạn và ranh giới để "đóng" các
ranh giới của tài sản.
Closing Costs: Chi phí đóng -- Các chi phí kèm theo
trong một vụ mua bán bất động sản, chẳng hạn như phí vốn vay, phí quyền
sở hữu, phí thẩm định...
Closing Statement: Bản khai đóng -- Bản khai
liệt kê sự thanh toán tài chính giữa người mua và người bán, bao gồm cả
những chi phí mỗi bên phải trả. Một sự thanh toán tách riêng cho người
mua và người bán đôi khi được chuẩn bị.
Cloud on Title: Quyền sở hữu không rõ ràng-- Một sự
cản trở không hợp lệ đối với bất động sản, mà nếu hợp lệ, sẽ ảnh
hưởng đến quyền của chủ sở hữu. Ví dụ: A bán lô 1, dãy 1, cho B.
Chứng thư bị vẽ nhầm thành lô 2, dãy1. Một sự vướng mắc bị tạo ra trên
lô 2 bởi sự ghi nhầm chứng thư. Sự vướng mắc có thể được tháo gỡ bởi
chứng thư tước quyền, hoặc nếu cần, bởi hành động của tòa án.
Cluster Housing: Nhà xây theo cụm --
Nhà xây
dựng gần nhau với khoảng rộng sân nhỏ và một khoảng đất chung rộng,
hơn là mỗi ngôi nhà có một cái sân rộng. Mật độ thường lớn hơn là trong
dự án theo cụm.
Codicil: Khoản bổ sung vào tờ di chúc -- Một sự
thêm vào một tờ di chúc, điều này thay đổi tờ di chúc bằng cách thêm bớt nó hoặc làm cho nó rõ ràng.
Color of Title: Nét đặc trưng của quyền sở hữu -- Điều mang đến
đặc điểm của quyền sở hữu tốt, nhưng thực sự chứa đựng
một khiếm khuyết nào đó. Ví dụ: Một sự chuyển nhượng được đưa ra không
có người cấp có quyền sở hữu tốt.
Commercial Property: Tài sản thương mại -- Một tài
sản được khoanh vùng là "thương mại" (sử dụng cho việc kinh doanh). Tài
sản như cửa hàng, nhà hàng...rơi vào giữa dân cư và công nghiệp.
Commission: Tiền hoa hồng -- Một khoản tiền, thường
theo phần trăm,
được trả cho một người đại lý (người môi giới bất động sản) như tiền thù
lao cho dịch vụ của người đó.
Số lượng tiền cho người môi giới bất động sản thường là một phần trăm
của giá bán hoặc tổng số tiền thuê.
Commitment: Cam kết -- (1) Thuật ngữ về bảo
hiểm quyền sở hữu cho báo cáo sơ bộ được đưa ra trước khi có chính
sách thực sự. Báo cáo đã đề cập thể hiện điều kiện của quyền sở hữu và các
bước cần thiết để hoàn thành việc chuyển nhượng quyền sở hữu như đã được
dự tính bởi người mua và người bán. (2) Một lời hứa bằng văn bản
để thực hiện hoặc bảo đảm một khoản nợ đối với một số lượng tiền cụ thể
và trong những thời hạn cụ thể.
Commitment Fee: Phí cam kết -- Phí trả cho một sự
cam kết về vốn vay.
Common Area: Khu vực chung -- Khu vực được sở hữu
chung bởi những người chủ sở hữu các căn nhà phát triển theo kiểu cư xá
hoặc chung cư trong một phân khu.
Community Property: Tài sản chung -- Tài sản
được sở hữu chung bởi chồng hoặc và vợ, không
được yêu cầu là một tài sản tách biệt. Sự phân loại tài sản khác nhau
đối với một số bang.
Comparable:Tài sản so sánh -- Tài sản được
sử dụng như hình thức so sánh để xác định giá trị của một tài sản cụ thể.
Compensatory Damages: Tiền bồi thường thiệt hại -- Tiền bồi
thường cho một tổn thất hoặc thương tích.
Conditional Commitment: Cam kết có điều kiện -- Một
sự cam kết về vốn vay được đưa ra trước khi người vay (người mua) đạt
được và phải tuân theo sự đồng ý của người mua bởi người cho vay.
Conditional Sales Contract: Hợp đồng mua bán có điều kiện --
Một vụ mua bán mà trong đó quyền sở hữu đối với tài sản hoặc hàng hóa
vẫn duy trì ở phía người bán cho đến khi người mua đã thực hiện những
điều khoản của hợp đồng, thường là thanh toán đầy đủ.
Condominium: Cư xá -- Một kết
cấu gồm hai hay nhiều bộ phận,
không gian bên trong được sở hữu bởi cá nhân; độ cân bằng của bất động
sản (cả
đất và nhà) được sở hữu chung bởi những người sở hữu các căn của cá
nhân. Kích thước từng căn được đo từ các bề mặt bên trong (trừ sơn
và các phần đã hoàn thiện) của tường bên ngoài, sàn nhà, và trần
nhà. Sự cân bằng của bất động sản được gọi là khu vực chung.
Construction Loan: Vốn vay xây dựng -- Khoản vay tài
chính ngắn hạn cho việc xây dựng bất động sản. Thường là được theo sau
bởi một sự cung cấp tài chính dài hạn được gọi là "tiền vay dài hạn lấy
dần",
được cấp sau khi hoàn tất việc cải tạo.
Constructive Notice: Thông báo xây dựng -- Thông
báo được công bố trên một tờ báo, thu âm, hoặc phương
pháp khác nhằm thông báo một cách hợp pháp cho các bên liên quan, nhưng
có thể là không phải thực sự thông báo cho họ.
Contiguous: Lân cận -- Gần hoặc sát cạnh, dù có thực sự chạm vào nó
hay không. Thường nói về sự chạm thực sự hoặc cận
kề.
Contingency: Sự phụ thuộc -- Thông thường, là sự phụ
thuộc vào một sự kiện đã được chỉ ra, phải xảy ra trước một hợp
đồng, mang tính ràng buộc. Ví dụ: Việc bán một căn nhà, phụ thuộc
vào người mua có được nguồn tài chính.
Contact of Sale: Hợp đồng mua bán -- Ở một số vùng
trong nước,
đồng nghĩa với hợp đồng đất đai. Ở một số vùng, đồng nghĩa với thỏa thuận
mua bán.
Conventional Loan: Vốn vay thông lệ -- Văn tự thế
chấp hoặc chứng thư ủy thác không đạt được theo chương trình bảo hiểm của
chính phủ, (chẳng hạn như F.H.A.hoặc
V.A.).
Conveyance: Văn bản chuyển nhượng -- Chuyển quyền sở hữu đối
với đất. Bao gồm phần lớn những phần lớn các tài liệu chính thức mà nhờ
đó lợi ích về bất động sản được tạo ra, thế chấp, hoặc được
chuyển nhượng.
Corporation: Công ty -- Một thuật ngữ chung bao
gồm bất kỳ nhóm người nào "kết hợp lại" bởi các phương thức nhất định
được quy định theo pháp luật. Loại công ty thông thường nhất là công ty
tư nhân được hình thành để thực hiện một hoạt động kinh doanh.
Co-Trustee: Người cùng được ủy thác -- Một người chia
sẻ nhiệm vụ nếu người được ủy thác có một hoặc nhiều người được ủy
thác khác.
Counter Offer: Chào giá chống lại -- Một sự chào giá (thay
vì chấp nhận)
đáp lại một sự chào giá. Ví dụ: A chào giá để mua nhà của B với X
USD. B, đã đáp lại bằng cách chào giá bán cao hơn cho A. Sự chào
giá của B tới A là một sự chào giá ngược.
County Records: Hồ sơ Hạt -- Những tài liệu công
được lưu mà theo đó những thông báo được đưa ra đối
với những thay đổi về quyền sở hữu, quyền nắm giữ thế chấp, và
những vấn đề khác phản ánh bất động sản.
Courtesy to Brokers: Ưu đãi đối với người môi giới --
Sự sẵn lòng của một người bán trả một khoản phí hoa hồng cho bất kỳ
người môi giới nào cung cấp người mua phù hợp; hoặc sự sẵn lòng của một
người môi giới đã được liệt kê để chia tiền hoa hồng với bất kỳ người
môi giới nào cung cấp người mua phù hợp.
Creditor's Position: Vị thế của người chủ nợ -- (1)
Phần giá trị của tài sản được thế chấp, chứ không phải giá trị hợp lệ.
(2) Phần giá trị tài sản mà theo đó sự thế chấp đầu tiên có thể đạt
được.
Credit Report: Báo cáo tín dụng -- Một bản báo cáo
về khả năng trong quá khứ của một người xin vay vốn trong việc thanh
toán những khoản trả góp. Một số công ty quốc gia và địa phương làm những bản báo cáo
như vậy.
Custodian: Người trông coi - (1) Người được
giao phó trông coi và chăm sóc bất động sản hoặc tài sản cá nhân. (2)
Một người trông nom nhà cửa.
Custody: Việc trông coi -- Việc chăm sóc và giữ gìn
tài sản (bất động sản hoặc tài sản cá nhân). Ví dụ: Một người đại lý
giao kèo có trách nhiệm trông nom các tài liệu và các quỹ cho đến lúc
kết thúc.
Custom Builder: Người xây dựng theo đặt hàng -- Một
người xây dựng cho một người chủ cụ thể, thiết kế ngôi nhà phù hợp với
nhu cầu của người chủ đó chứ không phải xây nhà để rồi tìm
người mua.Về đầu trang
|